CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HỒNG PHONG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
Công khai một số
chỉ tiêu tài chính
và Phân
phối lợi nhuận năm 2021
_________________________
- Căn cứ vào Quyết định số 192/2004/QĐ -
TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế công khai
tài chính và Thông tư hướng dẫn số 29/2005/TT - BTC ngày 14/04/2005 của Bộ tài
chính hướng dẫn quy chế công khai tài chính Nhà nước.
- Căn cứ quy định của chuẩn mực kế toán
Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ( Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT
- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính ) và các văn bản bổ sung sửa đổi tính đến
thời điểm hiện hành.
- Căn cứ vào kết quả kiểm toán Báo cáo
tài chính năm 2020.
-
Căn cứ vào Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần xi măng Hồng Phong.
Công
ty xin báo cáo công khai một số chỉ tiêu tài chính và phân phối lợi nhuận năm
2020 như sau:
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 56.032.398.102 đồng
Trong đó:
- Doanh thu bán xi măng |
: 53.455.439.102 |
đồng |
- Doanh thu bán bê tông đúc sẵn (Cống
cột ) |
: 282.686.364 |
đồng |
- Doanh thu bán Clanhke |
: 2.294.272.636 |
đồng |
2.
Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi tiền gửi ): 231.476
đồng
3.
Thu nhập khác: 39.260.936 đồng ( Là bút toán điều chỉnh giảm các khoản
thuế phải nộp, thuế tài nguyên đang theo dõi trên sổ kế toán do không nợ thuế
theo văn bản 1431/CT-QLN Cục thuế Lạng Sơn ngày 25/12/2020 )
4.
Tổng chi phí: 105.516.313.488 đồng
Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu :
15.883.283.356 đồng
- Chi phí nhân công : 3.786.482.241 đồng
- Chi phí sản xuất chung : 17.775.641.815 đồng
- Chi phí khấu hao TSCĐ :
30.004.942.284 đồng
- Chi phí lãi vay NH :
35.843.823.624 đồng
- Chi phí bán hàng : 16.515.220 đồng
- Chi phí quản lý : 1.088.544.916 đồng
- Chi phí khác ( lãi chậm nộp, phạt. ) : 1.117.080.032 đồng
5.
Lợi nhuận: (
62.906.721.940 ) đồng
- Tổng số vốn chia
lỗ năm 2020 : 58.389.990.000 đồng
- Tỷ lệ lỗ phải
chia năm 2020 : 107,74 %
3.
Số vốn lỗ luỹ kế tại 31/12/2020
là :657.656.433.343
đồng tương đương âm vốn chủ sở hữu là 11.26
lần.
4. Nợ phải thu :
14.704.210.872 đồng
Trong đó:
-
Nợ phải thu của khách hàng :
14.363.478.168 đồng
-
Trả trước cho người bán : 1.160.567.900 đồng
-
Nợ phải thu khác ngắn hạn : 60.672.247 đồng
-
Nợ phải thu khác dài hạn : 187.531.000 đồng
- Dự phòng nợ phải thu khó đòi : ( 880.507.443 ) đồng
5. Nợ phải trả : 910.581.743.377
đồng
Trong đó:
-
Nợ gốc ngân hàng BIDV Lạng Sơn :
361.481.951.852 đồng
(
Vay ngắn hạn: 1.482.726.628 đ;
Vay dài hạn: 359.999.225.224 đ )
- Nợ vay cá nhân : 140.892.916.000 đồng
- Phải trả người
bán : 56.639.854.093 đồng
- Trả người mua trả
tiền trước : 4.341.315.249 đồng
- Các khoản thuế
còn phải nộp : 736.687.670 đồng
- Phải trả người
lao động : 416.642.769
đồng
- Phải trả khác + lãi vay NH : 346.072.375.744 đồng
- Quỹ khen thưởng
phúc lợi : 0 đồng
6.
Nộp ngân sách :
5.843.862.267 đồng
- Thuế GTGT đầu ra : 2.117.579.813 đồng
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu : 89.068.345
đồng
- Thuế thu nhập cá nhân : 708.461 đồng
- Thuế tài nguyên : 1.422.788.778
đồng
- Thuế nhà đất, tiền thuê đất : 706.976.593
đồng
- Thuế môn bài : 4.000.000
đồng
- Phí tài nguyên, lệ phí khác : 609.427.602 đồng
- Tiền cấp quyền khai thác KS : 893.312.675 đồng
8. Tổng quỹ tiền
lương thực hiện cả năm 2020 : 4 041 360 252
đồng
9. Thu nhập bình
quân : 2.491.000 đồng/người/ tháng
10. Trích lập dự
phòng và Phân phối lợi nhuận: Do kết qủa kinh doanh năm 2020 lỗ
62.906.721.940 đồng do vậy Công ty không thể thực hiện trích lập dự phòng các
khoản theo quy định cũng như trích cổ tức cho các cổ đông.
Trên
đây là các chỉ tiêu chính và tình hình phân phối lợi nhuận năm 2020 của Công ty
cổ phần xi măng Hồng Phong. Xin kính trình Đại Hội!
Lạng
sơn, ngày 31 tháng 03 năm 2021
Kế
toán trưởng
Lý Kim Anh